I.
Hoạch định kinh phí đầu tư
Quy mô đầu tư
dành cho quán café nhỏ:
Mặt bằng cần thuê có diện tích tối thiểu 5 * 16m (80m2), áp
dụng mô hình kinh doanh kết hợp café tại chỗ và café mang đi.
Bố trí tối ưu
diện tích như sau:
-
Khu pha chế (thiết kế
để thuận tiện với mục tiêu kinh doanh): 2,5 * 1,5m = 3.75m2.
-
Khu thu ngân: 1.3 * 2m
= 2.6m2.
-
Khu rửa ly: 1,7 * 2m =
3.4m2.
-
WC: 10m2 (2 * 5m).
-
Khu để xe khách trong
nhà: 1.8 * 5 = 9m2. (Tận dụng mặt tiền để đậu xe 5m *2).
Các
hạng mục trên chiếm khoảng 28m2.
Không gian còn
lại dùng bố trí bàn ghế, tiểu cảnh, cây cối …, diện tích cho 1 bộ bàn gồm 1 bàn
& 4 ghế tối ưu là 5m2.
Do đó với diện
tích tối thiểu 80m2 có thể bố trí được 10 bộ bàn ghế với sức chứa tối đa 40 người.
Chọn 10 bộ bàn ghế còn có lý do khác là vì với việc bố trí diện tích để xe như
trên để tối đa được 20 xe máy (cứ mỗi mét chiều dài để được 2 xe máy).
Dự toán đầu tư quán cafe quy mô nhỏ:
Dự toán đầu tư quán cafe quy mô nhỏ:
Hạng
mục
|
Chi
tiết
|
Thành
tiền
ĐVT: Triệu
đồng
|
Ghi
chú
|
1. Xây dựng, trang trí
|
Xây
dựng, sửa chữa quán
|
70
|
|
Quầy
kệ, trang trí nội thất
|
10
|
||
2.
Tài sản lớn
|
Bàn
ghế (10 bộ)
|
20
|
|
Tủ
lạnh
|
7
|
||
Tủ
đá
|
|||
Máy
tính, phần mềm
|
8
|
||
Ti
vi
|
6
|
||
Máy
lạnh
|
|||
3.
Công cụ, dụng cụ
|
Máy
ép
|
1.5
|
|
Máy
xay sinh tố
|
1.5
|
||
Máy
vắt
|
0.5
|
||
Máy
đun siêu tốc
|
0.5
|
||
Máy
quạt (6 cái)
|
3
|
||
Bếp
gas, bình gas
|
2
|
||
Ly,
chén, tách
|
3
|
||
4.
Hình ảnh
|
Bảng
hiệu, logo
|
5
|
|
Đồng
phục
|
2
|
||
5.
Nguyên vật liệu
|
|||
Tổng
|
140
|
Chi phí trên chưa gồm: tiền thuê mặt bằng (tiền cọc), những chi phí lặt vặt khác (khoảng 10 triệu) và chi phí đầu tư nguyên vật liệu thời gian trước khi quán hoạt động.
II. Kế toán quản trị
1. Định phí: những chi phí gần như
cố định hoặc ít bị thay đổi theo sản lượng.
Thuê mặt bằng:
10 triệu/tháng.
Khấu hao tài sản:
150 triệu/24 tháng = 6.25 triệu.
Lãi vay (giả định
vay 100% vốn đầu tư): 1% * 150 triệu = 1.5 triệu.
Nhân sự (cơ số
ca cao điểm 3 người, thấp điểm 2 người): 18 triệu.
Điện, nước,
internet, đổ vỡ, hao hụt: 3 triệu.
Chi phí mối
quan hệ, chung chi: 1 triệu
Tổng
định phí = 40 triệu/tháng
2. Biến phí: những chi phí
thay đổi nhiều khi sản lượng bán ra thay đổi, chủ yếu nguyên vật liệu chiếm từ
35 – 40% doanh thu, giả định biến phí ở đây là 40%.
Từ dữ kiện trên
suy ra: Doanh thu hòa vốn/tháng = 40 triệu * 100/60 = 66.7 triệu/tháng.
Doanh thu hòa vốn/ngày
= 66.7 triệu/30 ngày = 2.22 triệu/ngày.
III. Kết luận:
Với mức đầu tư
ban đầu = 150 triệu + 10 triệu thuê mặt bằng + 2 * 10 triệu đặt cọc = 180 triệu, thì doanh thu hòa vốn ngày
là 2,22 triệu (tương ứng 66.7 triệu/tháng).
Đạt doanh thu
hòa vốn sẽ giúp được 6 người có thu nhập khoảng 3,6 triệu/tháng (làm 8h).
Khi vượt mức
doanh thu hòa vốn lợi tức của bạn khoảng 50% của doanh thu tăng thêm.
Định phí hàng
tháng là 40 triệu, nếu không có khách hàng bạn có thể bị lỗ 40 triệu/tháng. Do
đó, để duy trì ít nhất 3 tháng bạn cần nguồn vốn dự phòng khoảng 120 triệu.
Ghi chú: trong thực tế số liệu có thể khác, vì chi phí, giá bán mỗi thị trường mỗi khác. Giả định trên tôi cho rằng tiền thuê mặt bằng là 10 triệu, nguyên vật liệu chiếm 40% doanh thu ... Để hoạch toán chính xác hơn với điều kiện của bạn, hãy liên hệ với tôi để được tư vấn cụ thể hơn (hoàn toàn miễn phí nhé).
Ghi chú: trong thực tế số liệu có thể khác, vì chi phí, giá bán mỗi thị trường mỗi khác. Giả định trên tôi cho rằng tiền thuê mặt bằng là 10 triệu, nguyên vật liệu chiếm 40% doanh thu ... Để hoạch toán chính xác hơn với điều kiện của bạn, hãy liên hệ với tôi để được tư vấn cụ thể hơn (hoàn toàn miễn phí nhé).